7 Bất Quy Tắc Tiếng Hàn Bản Chuẩn Và Đầy Đủ Cho Người Mới

7 Bất Quy Tắc Tiếng Hàn Bản Chuẩn Và Đầy Đủ Cho Người Mới

Bài viết hôm này sẽ tổng hợp 7 bất quy tắc tiếng Hàn bản chuẩn và đầy đủ cho người mới. Khi nắm rõ các bất quy tắc trong tiếng Hàn, bạn có thể tự tin sử dụng tiếng Hàn một cách thuần thục và chính xác. Hãy theo dõi chúng tôi và cùng tìm hiểu nhé!

Bất quy tắc trong tiếng Hàn

bat-quy-tac-tieng-han
Bất quy tắc trong tiếng Hàn

Trong ngữ pháp tiếng Hàn, có 7 bất quy tắc mà bất kỳ người học nào cũng phải ghi nhớ đó là bất quy tắc của ‘ㅡ’, ‘ㄹ’, ‘ㅂ’, ‘ㄷ’, ‘르’, ‘ㅎ’, ‘ㅅ’. 7 bất quy tắc này dựa vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau và gây ra không ít những khó khăn cho người học. Đừng lo lắng, dưới đây khoa Cao đẳng dạy ngôn ngữ Hàn trường Cao Đẳng Quốc Tế TPHCM sẽ hướng dẫn bạn phương pháp hợp lý để làm quen và vận dụng thành thạo các bật quy tắc này.

1.Bất quy tắc

Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅂ và theo sau là nguyên âm thì ta bỏ ㅂvà thêm 우 vào còn theo sau là phụ âm thìㅂ được giữ nguyên.

Ví dụ:

-춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요.

-덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요

-어렵다 (khó): 어렵다 + 으니까 -> 어려우니까

Đặt câu với bất quy tắc ㅂ:

  • 우리 집에서 학교까지는 가까워요: Nhà tôi gần trường.
  • 그 경치가 표현할 수 없을 만큼 아름다워요: Cảnh vật đó đẹp đến nỗi không thể diễn tả.
  • 너무 추우니까 밖에 안 나가는 게 좋아요: Bạn không nên đi ra ngoài vì trời lạnh lắm.

Các động từ/tính từ khác kết thúc bằng patchim “ㅂ” không bị ảnh hưởng bởi bất quy tắc “ㅂ”: 좁다 (Chật chội), 집다 (Lượm, nhặt), 입다 (Mặc), 뽑다 (Chọn ra), 잡다 (Bắt), 접다 (Gấp, xếp), 씹다  (Nhai), 넓다 (Rộng), 업다 (Cõng)…

2.Bất quy tắc

bat-quy-tac-tieng-han
Bất quy tắc ㄷ

-Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.

-Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi.

Ví dụ:

-듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

-묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

-걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.

Đặt câu với bất quy tắc ㄷ:

  • 매일 아침 회사에 걸어서 가요: Tôi đi bộ đi làm vào mỗi buổi sáng.
  • 음악을 들으면서 운동해요: Tôi vừa nghe nhạc vừa tập thể dục.

Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận), ‘믿다'(tin) và ’묻다’(chôn)…

3.Bất quy tắc

-Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’ , thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ.

-Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’.

Ví dụ:

-살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요

-길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요

-알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다

Đặt câu với bất quy tắc ㄹ:

  • 어디에서 사세요?: Bạn sống ở đâu?
  • 저는 그 사람을 잘 압니다.: Tôi biết rõ về người đó.

4.Bất quy tắc

-Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

-모르다 (không biết): 모르다 + 아요 -> 몰라요

-빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 -> 빨라서

-고르다 (chọn): 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다

-Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

-부르다 (hát) : 부르다 + 어요-> 불러요.

-기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서.

-누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.

5.Bất quy tắc

-Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

-쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요

-크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서

-Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là ‘아’, ‘오’, và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘아’.

Ví dụ:

-바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 -> 바빠요

-나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서

-배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요

-Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là các nguyên âm không phải ‘아’, ‘오’, và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’

Ví dụ:

-예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요

-슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서

-기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요

6.Bất quy tắc

Một số động từ kết thúc bằng ㅅ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ㅅ đi còn theo sau nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên, không thay đổi.

Ví dụ:

-잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요

-짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요

-붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서

Một số từ không thuộc bất quy tắc ㅅ : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)…

7.Bất quy tắc

-Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ.

Ví dụ:

-빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까

-그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?

-Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , ” 얘”

Ví dụ:

-파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 -> 파래요

-노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 -> 노래요

Bên trên đây là những kiến thức về bất quy tắc tiếng hàn mà chúng tôi tổng hợp. Hy vọng sẽ là thông tin hữu ích giúp các bạn dễ dàng áp dụng trong mọi tình huống. Chúc các bạn thành công!

Rate this post
Giáo dục